![]() |
![]() |
![]() |
|
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
QUY CÁCH BAO GÓI
Chỉ đóng bao loại 50kg
Logo (Nhãn hiệu): ngọn lửa màu đỏ
Slogan: Cho mùa bội thu màu đỏ
Tên sản phẩm và công thức: NPK 16-16-8-13S màu xanh lá cây
Tên TCT: TCT Phân bón và Hóa chất Dầu khí kèm địa chỉ và số fax
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG
Thành phần:
- Đạm (N) : 16%
- Lân (P2O5): 16%
- Kali (K2O) : 8%
- Lưu Huỳnh: 13%
Công nghệ vê viên - hơi nước - thùng quay: hiện đại
Dạng một hạt: bốn trong một,
Hạt phân khô ráo, cứng chắc, đồng đều, dễ vận chuyển, dễ bảo quản nhưng lại dễ hòa tan
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG NPK PHÚ MỸ
- Cây lúa:
- Bón đợt 1 (8-10 ngày sau sạ): 15kg NPK/1000m2
- Bón đợt 2 (18-20 ngày sau sạ): 10kg NPK /1000m2 + 5kg Ure/1000m2
- Bón đợt 3 (40-43 ngày sau sạ) : 15 kg NPK/ 1000m2
- Dưa hấu:
- Bón lót (hoặc 10 ngày sau trồng): 400 kg NPK/hecta
- Bón thúc 1 (15-20 ngày sau trồng): 400 kg NPK/hecta
- Bón thúc 2 (35-40 ngày sau trồng): 200 kg NPK/hecta
- Sapoche:
- Bón đợt 1 (sau thu hoạch): 1kg NPK/cây
- Bón đợt 2 (Trước ra hoa 1-2 tháng) : 1kg NPK/cây
- Bón đợt 3 ( Sau khi đậu trái): 1kg NPK/cây
- Bón đợt 4 ( trước thu hoạch 1-2 tháng): 1kg NPK/cây
- Cây Cà phê vối:
+ Thời kỳ kiến thiết cơ bản:
Năm tuổi | Loại phân | Kg/ha/năm |
Trồng mới | NPK 16-16-8-13S Phú Mỹ | 350-400 |
Năm 2 | NPK 16-16-8-13S Phú Mỹ | 700-750 |
Năm 3 | NPK 16-16-8-13S Phú Mỹ | 950-1000 |
+ Giai đoạn kinh doanh:
Loại phân | Kg/ha/năm | Thời kỳ bón | ||
Đầu mùa mưa | Giữa mùa mưa | Cuối mùa mưa | ||
NPK 16-16-8-13S | 2000 | 600 | 800 | 600 |
Kali Clorua | 200 | 60 | 70 | 70 |